Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản
Trong bài viết này Kế toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn tự học kế toán Excel với những kiến thức từ cơ bản nhất về Excel đến những kiến thức nâng cao về chuyên môn kế toán Excel.
Dành cho các bạn đã đăng ký khóa học kế toán trên Excel, khóa học kế toán tổng hợp tại Công ty kế toán Thiên Ưng nhưng phần tin học Excel chưa thực sự thành thạo.
Trước khi đi học các bạn cần học và thực hành trước những kiến thức cơ bản này để quá trình học chuyên sâu về kế toán Excel trên lớp như: học cách hạch toán, học lên sổ sách, lập BCTC... được thuận lợi hơn.
(giá trị tìm kiếm, vùng dữ liệu tìm kiếm, thứ tự cột trả về giá trị tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)
- Giá trị tìm kiếm: giá trị để tìm kiếm chỉ là một ô và phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.
- Vùng dữ liệu tìm kiếm: phải chứa tên của giá trị tìm kiếm và phải chứa giá trị cần tìm, điểm bắt đầu của vùng được tính từ dãy ô có chứa giá trị để tìm kiếm.
- Cột trả về giá trị tìm kiếm: đếm thứ tự cột từ bên trái qua bên phải.
- Kiểu tìm kiếm nhận một trong hai giá trị 0,1. Nếu tìm kiếm về 0 thì điều kiệ n dựa vào tìm kiếm được lấy ở bảng chính phải giống giá trị trong cột đầu tiên. Nếu là 1 hoặc để trống thì giá trị tìm kiếm trên bảng phụ phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Bảng tìm kiếm phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối. Cột đầu tiên trong bảng tìm kiếm phải chứa giá trị để tìm kiếm.
- 1 lần để có giá trị tuyệt đối (tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng).
được hiểu là cố đị nh cột D và cố định dòng 10
- 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột).
thay đổi cố định dòng 10
- 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng).
cố định cột D và thay đổi dòng 10
Bài : sử dụng hàm vlookup để tìm kiếm tên hàng và đơn vị tại Sheet bảng kê Nhập Xuất Kho.
Công dụng: Hàm tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số theo một điều kiện nào đó.
( Vùng giá trị tìm kiếm, giá trị tìm kiếm, vùng giá trị cần cộng)
- Vùng giá trị tìm kiếm: là vùng chứa giá trị trị tìm kiếm
- Giá trị tìm kiếm: Phải có tên trong vùng giá trị tìm kiếm (Giá trị tìm kiếm chỉ là một ô).
- Vùng giá trị cần cộng: là vùng chứa giá trị cần cộng
Vùng giá trị tìm kiếm và cùng giá trị cần cộng phải tương ứng với nhau, tức là điểm đầu và điểm cuối phải tương ứng với nhau.
- 1 lần để có giá trị tuyệt đối ( tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định d 2;ng)
Ví dụ: được hiểu là cố định cột E và cố định dòng 10
- F4: 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột)
Ví dụ: thay đổi cột E cố định dòng 10
- 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng)
Ví dụ: cố định cột E và thay đổi dòng 10
: Sử dụng hàm sumif để lấy số lượng nhập, thành tiền nhập và số lượng xuất từ bảng Kê nhập xuất kho sang bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Công dụng: hàm sử dụng để kiểm tra điều kiện và trả lại một trong hai giá trị được chỉ ra trong công thức, Nếu điều kiện kiểm tra đúng thì trả lại giá trị 1, ngược lại thì trả lại giá trị 2.
- Chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi kiểu dữ liệu
- Chọn /chọn nút mở rộng : chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi dữ liệu
- Hoặc chọn home/chọn nút format painter
Khi cần xóa vùng dữ liệu cần thưc hiện các thao tác sau:
- Chọn vùng dữ liệu cần xoá
- Vào /chọn nút Clear mở rộng
xóa tất cả dữ liệu
xóa định dạng(phông, cỡ, mầu chữ, căn lề)
Xóa nội dung giữ nguyên định dạng
Xóa chú thích
Muốn lọc dữ liệu phải bôi đen từ dòng muốn lọc tới hết cùng lọc, sau đó vào Data/chọn filter. Xuất hiện các mũi tên nhỏ màu trắng trên tiêu đề các cột trong vùng dữ liệu. Muốn lọc dữ liệu cột nào nhấn chuột tại mũi tên của cột đó.
sắp xếp dữ liệu tăng dần
sắp xếp dữ liệu giảm dần
sắp xếp dữ liệu theo màu sắc
cho phép chọn theo điều kiện cần lọc
so sánh bằng
So sánh không bằng
bắt đầu với
không bắt đầu với
kết thúc với
bao g& #7891;m
vào data/chọn Filter.
để lọc điều kiện khác vào Select All hoặc Clear Filter From.
: Chọn home/chọn Inser
- Chọn Insert Cells: để thêm ô
- Chọn Insert Sheet Rows: thêm hàng
- Chọn Insert Sheet Cloumns: thêm cột
- Chọn Insert Sheet: thêm bảng tính
Chọn vùng dữ liệu cần xóa
- Chọn home/Chọn Delete
- Delete Cell: Xóa ô
- Delete sheet Rows: xóa dòng
- Delete sheet cloumns: xóa cột
- Delete sheet: xóa toàn bộ bảng tính
: đưa con chuột tới đường viền phải của cột hoặc đường viền dưới của hàng cần thay đổi.
Chọn Home/format/chọn hide hoặc unhide
- Hide cloumns: ẩn cột
- Hide Rows: hàng
- Hide Sheet: ẩn bảng tính
< br>Chọn home/chọn format/Chọn hide hoặc unhide
- Unhide cloumns: hiện cột
- Unhide Rows:hiện hàng
- Unhide Sheet: hiệnbảng tính
- Chọn vùng dữ liệu cần thay đổi phông chữ
- Chọn home/chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ. Màu chữ trực tiếp trên thanh menu nút lệnh.
- Hoặc chọn home chọn font mở hộp thoại Format Cells.
- Hộp thoại format Cells, thẻ fonts gồm:
- Font: chọn các phông chữ
- Font style: chọn kiểu chữ(nghiêng :Italic. Đậm Bold, gạch chân:Under line)
- Size: chọn cỡ chữ
- Color:màu chữ
- OK
Chọn home/chọn thẻ Border
Hoặc hộp th oại FormatCells, thẻ Border gồm:
- Line Style: chọn kiểu đường viền ( nét đơn, đôi, đứt)
- Color: chọn màu đường viền
- None: xóa các đường viền trong vùng dữ liệu
- Outline: tạo đường viền ngoài vùng dữ liệu
- Inside: tạo đường viền trong vùng dữ liệu
- Border: thêm, bỏ hoặc thay đổi các đường viền trên, dưới, trái, phải, chéo trái, chéo phải bằng các nút tương ứng.
Chọn home/Chọn merge
- Merge & Center: hợp các ô được chọ thành mộ ;t ô duy nhất và định dạng dữ liệu vào giữa ô.
- Merge Across: Hợp các ô theo dòng
- Unmerge Cells: tách ô đã đượ hợp
Chọn Home/chọn các nút căn lề theo mong muốn trên thẻ Alignment/chọn thẻ Alignment
Hộp thoại format Cells, thẻ Alignment gồm:
Horizontal: căn lề theo chiều ngang
General: giữ nguyên như khi nhập dữ liệu
Left: căn lề theo mép trái
Center: căn lề giữa
Right: căn lề mép phải
Fill: căn toàn ô bằng các ký tự trong ô đó
Justifly: căn lề đều hai bên mép lề
Center across selection: căn lề g iữa qua một dãy ô
- Vertical: căn lề theo chiều dọc (top;căn lề phía trên, Center căn giữa, Bottom: căn lề xuống phía dưới)
- Wrap text; khi tích dấu check dữ liệu nhập vào nếu dài hơn độ rộng ô sẽ tự độn dàn thành nhiều dòng.
- Merge Cells:trộn nhiều ô thành một ô duy nhất.
- Orientation: chọn hướng xoay dữ liệu trong ô bằng cách dùng chuột kéo nút đỏ tới các góc mong muốn.
- Chọn insert/chọn Symbol. Xuất hiện hộp thoại Symbol.
- Hộp thoaị Symbol gồm các mục chức năng
- Chọn phông chữ trong mục Font, trong mỗi bảng ký tự đặc biệt có nhiều ký tự khác nhau. Chọn ký tự cần dùng
- Nếu cần chèn thêm nhiều ký tự khác nhau lần lượt thực hiện các thao tác: chọn ký tự cần sử dụng. Chọn nút insert cho đến khi chèn đủ các ký tự cần.
Chọn nút Close đóng hộp thoại Symbol.
Nhấn chuột phải tại thanh Sheet Bar trên thẻ ghi tên bảng tính
Chọn Insert/chọn Worksheet/chọn Ok
Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần xóa
Chọn lệnh Delete/Chọn OK, bảng tính sẽ bị xóa khỏi tệp dữ liệu
Nhấn chuột phải vào thẻ ghi tên bảng tính, chọn lênh rename/ghi tên mới cho bảng tính
Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần sao chép hoạc di chuyển/chọn lệnh Move or Copy
- To Book: chọn tệp dữ liệu đích sẽ chứa kết quả sau khi di chuyển hoặc sao chép bảng tính.
- Before sheet: ch& #7885;n vị trí mới cho bảng tính trong tệp hiện thời đang làm việc
Create a copy: nếu chọn là sao chép bảng tính, ngược lại là di chuyển bảng tính
- Chọn Ok
Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính/chọn Tab color/chọn màu sắc.
Tên bảng tính sẽ được đổi màu như mong muốn.
Ẩn bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần ẩn/chọn Hide
Hiện bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính bất kỳ/chon Unhide/chọn tên bảng tính muốn hiện
- Chọn Page Layout/chọn Print Titles- Nhấn CTRL+F2 mở hộp thoại Print Preview
- Print titles: nhập đại chỉ vùng cần in. Sử dụng khi cần in một vùng trong dữ liệu bảng tính
- Print titles: Đối với các bảng dữ liệu lớn khi in trên nhiều trang, từ trang thứ hai trở đi dữ liệu được in sẽ không có tiêu đề bảng làm việc quản lý dữ liệu gặp khó khăn. Muôn tiêu đề lặp trên các trang in
- Rows to repeat at top: chọn hàng cần lặp trên các trang
- Chọn Office Button/ chọn Print/chọn Print Preview
- Print: thực hiện lệnh in
- Page Setup: thiết l& #7853;p trang in
- Zoom: chức năng phong to bảng dữ liệu ở kích cỡ bình thường hoặc thu nhỏ bange dữ liệu vừa độ rộng cửa sổ.
- Next page: chuyển xem trang tiếp theo
- Show Margins: điều chỉnh độ rộng lề giấy
- Page Break Preview: cho phép đặt dấu ngắt trang, Định trỏ tại vị trí ngắt trang, nhấn chuột tại nút Page Dreak Preview. Dấu ngắt trang được thiết lập
- Close Print Preview: đóng chế độ xem và trở về màn hình làm việc thông thường
- Help:trợ giúp sử dụng chức năng tương ứng để thay đổi đị nh dạng trang in theo mong muốn.
- Chọn nút Close Print Preview hoặc tổ hợp phím CTRL+F2 để đóng chế độ xem trước khi in
- Columns to repeat at left: chọn cột cần lặp trên các trang
- Print
Gridlines: cho phép in các đường lưới trong bảng
- Chọn Page layout, chọn nút Breaks
- Chọn insert page Break nếu muốn đặt dấu ngắt trang
- CHọn Remove page Break nếu muốn hủy dấu ngắt trang
- Chọn Reset All Page Breaks nếu muốn hủy tất cả các dấu ngắt trang đã đặt
Chọn nút OFFICE BUTTON/Chọn Print để mở hộp thoại PrintKhung Copies: số bản cần in.Sử dụng khi muôn in dữ liệu thành nhiều bản giống nhau.
: name chọn máy in cần sử dụng in
: để in giấy A4 cần định dạng giấy như sau
Khung Print range: chọn miền dữ liệu cần in
All: in tất cả các trang
Page from chúng tôi .... Chọn in số trang theo mong muốn. Ghi trang bắt đầu I tại mục from và trang kết thúc to
: điều khiển in