Chia Sẽ Những Hàm Làm Tròn Số Trong Excel: Cách Ứng Dụng Chi Ti T Basic

Hàm làm tròn trong Excel cơ bản - Ảnh Internet

Các hàm làm tròn trong excel

Làm tròn số bằng hàm ROUND

Sử dụng hàm ROUND để làm tròn số trong Microsoft Excel là một trong những cách cơ bản. Hàm Round thường được áp dụng với số lớn hàng triệu hay tỉ vì khi đó việc làm tròn sẽ có giá trị rất nhỏ và không ảnh hưởng tới kết quả tính toán

Công thức của hàm ROUND là:

Trong đó:

  • là chỉ định số sẽ làm tròn. Đối với number giá trị chỉ định hoặc có thể tham chiếu ô
  • là số chữ số đối với Number sẽ được làm tròn. Với số Num_ditits có một giá trị được chỉ định hoặc tham chiếu tới một ô có chứa giá trị Num_digits
  • Với số 0 (không) sẽ làm tròn một số về số nguyên sẽ không lấy bất kỳ số thập phân nào.

Ví dụ: =ROUND(3456.6543,0) sẽ làm tròn số thành 3456.

  • (đối với giá trị lớn hơn 0) sẽ được làm tròn ở phía bên phải của dấu thập
  • (đối với giá trị nhỏ hơn 0) sẽ được làm tròn ở phía bên trái của dấu thập phân

Làm tròn bằng hàm ROUNDUP (hàm làm tròn lên trong excel)

Khi sử dụng hàm Roundup để làm tròn sẽ được số làm tròn có giá trị lớn hơn số gốc, tuy nhiên thì giá trị lớn nhiều hay ít còn phải tùy thuộc vào cách sử dụng của hàm.

Công thức của hàm ROUNDUP là:

Trong đó: mang giá trị dương hay âm đều giống như hàm ROUND, giá trị dương đều làm tròn trừ phía sau của dấu thập phân, giá trị âm làm tròn đến hàng chục, trăm,...

Làm tròn bằng hàm ROUNDDOWN (hàm làm tròn xuống trong excel)

Công thức của hàm ROUNDDOWN là:

Cũng giống với như công thức của hàm ROUND và ngược lại với công thức hàm ROUNDUP - giá trị làm tròn số của hàm ROUNDDOWN sẽ nhỏ hơn số liệu gốc.

Trong phần, chọn giá trị âm hay dương cơ bản giống với hai hàm trên.

Làm tròn hàm MROUND (làm tròn đến bội số của số khác)

Công thức của hàm ROUNDDOWN là:

Trong đó: chính là số bạn cần làm tròn đến bội số của chính nó.

  • Hàm sẽ báo lỗi khi number và multiple sẽ khác dấu
  • Hàm báo kết quả chính xác khi number và multiple bằng nhau

Kết quả của hàm MROUND khi làm tròn number chia cho multiple sẽ có giá trị lớn hơn hoặc sẽ bằng ½ multiple. Thao tác ngược lại làm tròn xuống khi bé hơn giá trị ½ multiple.

Hàm làm tròn CEILING và hàm FLOOR

Công thức của hàm CEILING là:

Công thức của hàm FLOOR là:

Trong đó:

  • Significance chính là số sẽ làm tròn đến bội của nó
  • Hàm sẽ báo lỗi khi number và Significance sẽ trái dấu (#NUM)
  • Hàm báo kết quả chính xác khi number chính là bội số của Significance

Hai hàm này cơ bản giống với hàm MROUND trong đó làm tròn tới bội số gần nhất được chỉ định và điểm khác chỉ là hàm CEILING sẽ làm tròn giá trị xa số 0 còn hàm FLOOR sẽ trở về giá trị gần 0.

Hàm làm tròn EVEN - ODD (số nguyên chẵn nhất và nguyên lẻ)

Với hai hàm này đều tuân thủ theo một nguyên tắc làm tròn cách xa giá trị số 0

Công thức của hàm EVEN là:

Công thức của hàm ODD là:

Làm tròn một số thành số nguyên với hàm INT, TRUNC

Công thức của hàm INT là:

Công thức của hàm TRUNC là:

Trong đó, số nguyên không bớt. Tương tự với hàm ROUND num_digits

Hướng dẫn sử dụng Excel đơn giản nhất dành cho các newbie

Bôi đen toàn bộ số liệu thập phân làm tròn và nhấn tổ hợp "Ctrl+1"

Bôi đen hàm số cần làm tròn

Xuất hiện cửa sổ bạn lựa chọn mục Numbers

Sau đó trong ô bạn nhập số từ 0 đến 5,... tương ứng vào số chữ thập phân sẽ làm tròn

(ví dụ: Lựa chọn số là 2 thì số thập phân sẽ được làm tròn đến 2 chữ số)

chọn Format Cells cho hàm số làm tròn

Các bạn nhấn "OK" và bạn sẽ thấy kết quả như hình

Kết quả sau khi làm tròn

Cách sử dụng các hàm tìm kiếm có điều kiện trong Excel [HƯỚNG DẪN]

Khi thao tác làm tròn số trong Excel bạn cần nhập giá trị đó làm đối đối số trong hàm ROUND để có thể ra kết quả hiển thị làm tròn:

Chọn một ô trong bảng tính để chứa kết quả công thức

Ở thanh công thức bạn nhập công thức Khi nhập Excel sẽ đưa ra những gợi ý cho những chức năng. Bạn cần nhập đúp vào

Nhập công thức hàm ROUND

Nhập số bạn cần làm tròn đằng sau là dấu phẩy (,)

Nhập chữ số làm tròn giá trị

Nhập dấu ngoặc đơn đóng và ấn

Điền đầy đủ ký hiệu trong hàm làm tròn

: Kết quả sau khi thực hiện sẽ xuất hiện trong ô bạn đã chọn ở bước 1

Next Post Previous Post